Home Kiến Thức Một số thuật ngữ cơ bản trong SEO

Một số thuật ngữ cơ bản trong SEO

by haduyson
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, đưa website của mình lên Top đầu của Kết quả tìm kiếm trên những Công cụ tìm kiếm (Web Search). 
Hiện nay, Việt Nam đại đa số khi nói đến SEO, người ta sẽ nghĩ ngay đến đưa các từ khóa lên TOP Google, chứ ít ai nghĩ đến các công cụ tìm kiếm khác.
– Một số công cụ tìm kiếm khác như: Cốc Cốc, Bing, MSN, Yandex, Naver…

SEO Onpage

– Tối ưu hóa những đoạn code hỗ trợ cho website để công cụ tìm kiếm dễ tìm thấy.
– Đồng thời tối ưu hóa nội dung bài viết trên web của bạn trước khi SEO: bài viết mới, bố cục rõ ràng, có ảnh kèm theo bài viết.
– Có thể bao gồm luôn cả tối ưu liên kết nội bộ giữa các bài viết trong website với nhau (khái niệm này một số SEOer thường gọi là “Internal link“)
Đa số Onpage chủ yếu tập trung vào:
+ Đoạn mã tối ưu cho file .htaccess (nếu sử dụng hosting Linux Apache)
+ Các thẻ HTML Tags hỗ trợ SEO.
+ Định dạng bố cục nội dung bài viết.
+ Tối ưu hóa dung lượng các file định dạng giao diện của website như CSS, JS.
+ Tối ưu hóa dung lượng hình ảnh nhưng không được ảnh hưởng đến chất lượng.
+ Tối ưu hóa tốc độ tải trang (tốc độ load) của website.

SEO Offpage

Một khái niệm chung chung về việc tạo / xây dựng các liên kết cho website ở trên các website khác. Chủ yếu đề cập đến việc đưa website chúng ta lên các trang Mạng xã hội, nhằm có thêm lượt truy cập của người dùng:
Một số trang Mạng xã hội phổ biến, phân loại tạm thời như sau:
+ Mạng xã hội về hình ảnh: PinterestFlickrFubiz,Vi sualizeImgfave …
+ Mạng xã hội chém gió: Google Plus+FacebookTwitterMySpaceIdenti,…
+ Mạng xã hội cho Doanh nghiệp, Sự kiện: LinkedInMeetupLiveJournalCafeMom
+ Mạng xã hội Bookmark url: RedditStumbleUponDeliciousdigg
+ Mạng xã hội về video: vimeoyoutube,…
+ Mạng xã hội tin tức, bài viết: Mashablebuzzfeed,…
+ Mạng xã hội về Du lịch, phượt: AlltrailsEverytrail
+ Mạng xã hội cho dân Thiết kế | Desgin: DribbbleBehance

Đây là danh sách tất cả các mạng xã hội có mặt trên Thế giới ngày nay:  XEM DANH SÁCH 


Keyword – Từ Khóa

Là một từ, một cụm từ, một câu có nghĩa, miêu tả chung nhất về sản phẩm, dịch vụ hoặc ngành nghề kinh doanh của website.
Khi SEO, Keyword đóng vai trò số 1, điều đầu tiên sau khi SEO là chúng ta cần lựa chọn Keyword cho mình và tiến hành SEO nó.
Nói cách khác, Keywords là Từ khóa mà khách hàng sẽ gõ vào Google để tìm đến website của chúng ta.

Backlink – Liên kết từ trang khác đổ về

Hiểu đơn giản là một link – liên kết – từ website khác tới website của chúng ta. Hay hiểu nôm na là: người ta click vào một cái link ở một trang nào đó mà mở ra web chúng ta thì tức là chúng ta đã có backlink ở web đó.
Số lượng backlink là chỉ số về sự quan trọng và độ phổ biến của một website. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao – cái này áp dụng thời điểm này vẫn đúng với SEO

Backlink Gồm:

  • Backlink dofollow: Báo cho các bọ tìm kiếm (bot) xemlink được liên kết và lập chỉ mục nó
  • Backlink nofollow: Báo cho các bọ tìm kiếm không vào các url, link được liên kết.

Anchortext | Từ Khóa Có Chứa Link Liên Kết

Là một từ, một cụm từ hay một câu (nói vắn tắt là nội dung) có chứa link liên kết bên trong nó. Khi click vào từ này (anchortext) sẽ mở ra nội dung web nói về Từ đó.
VD: Blog Hà Duy Sơn là Blog linh tinh (‘Blog Hà Duy Sơn’ chính là Anchortext)
Muốn SEO từ khóa nào, bạn cần đặt backlink với anchortext từ khóa đó ở một mức độ nhất định, không nên “bơm” backlink quá nhiều vào một từ khóa, vì như vậy rất dễ bị Google phạt tội ‘tác vụ thủ công’..

Trust Rank

Là điểm số tin tưởng mà Google đánh giá 1 website. Nõ bao gồm cả độ nổi tiếng, phổ biến và lượng truy cập website đó (hay gọi chung là website chất lượng cao).

Chủ yếu phụ thuộc vào:

  • Tuổi thọ của Tên miền bạn đang sử dụng, càng lâu năm càng tốt.
  • Có liên kết đến nhiều website nổi tiếng
  • Chưa từng bị Google đánh giá là spam các url tràn lan
  • Độ cập nhật nội dung mới cho web thường xuyên

Link-out

Là dạng liên kết đặt trên website của chúng ta trỏ về website khác.


Tỷ Lệ Thoát

Đây là tỷ lệ trung bình khi người truy cập website bạn và thoát ra (Không xem tiếp trang tiếp theo, link khác trên web bạn).
Tức là khi truy cập vào web bạn mà thoát ra ngay thì Bounce rate sẽ cao. Người truy cập click vào các link khác trên web đó thì tỷ lệ Bounce rate sẽ giảm – tốt.
Chúng ta cần tỷ lệ Bounce rate càng thấp càng tốt (trung bình từ 51% – 70% là ok, trên 70% cần xem lại nội dung website)


Website vệ tinh

Là những blog, những website được xây dựng chỉ để làm vệ tinh, chèn link của web chính cần SEO. Nội dung web vệ tinh chỉ xoay quanh web chính, không copy nội dung của web chính.


Công cụ khai báo với Google nhằm theo dõi hiệu suất của website

1. Google Analytics (http://www.google.com/analytics/)
2. Google webmaster tools (http://www.google.com/webmasters/tools)

You may also like